Khám phá Tỉnh Điện Biên: Thông Tin Hành Chính, Du Lịch, Dịch Vụ & Các Địa Điểm Nổi Bật (Sau Sáp Nhập 2025)

Từ ngày 01/07/2025, Tỉnh Điện Biên được thành lập từ việc sáp nhập toàn bộ địa giới hành chính của không sáp nhập, trụ sở chính của Tỉnh Điện Biên đặt tại giữ nguyên . Tỉnh Điện Biên có diện tích 9,539.90 km², dân số 653,422 người, mật độ dân số khoảng 68.49 người/km². Tỉnh hiện có 45 đơn vị hành chính, gồm 3 phường và 42 xã và 0 đặc khu.

Cùng VReview.vn khám phá Tỉnh Điện Biên, thông tin những địa điểm nổi bật và những đổi thay đáng chú ý sau sáp nhập năm 2025.

Thông tin hành chính Tỉnh Điện Biên (sau sáp nhập 2025)

  • Sáp nhập từ: không sáp nhập
  • Diện tích: 9,539.90 km²
  • Dân số: 653,422 người
  • Mật độ dân số: 68.49 người/km²
  • Trụ sở hành chính (mới): giữ nguyên
  • Đơn vị hành chính cấp cơ sở: Tổng cộng 45 đơn vị hành chính, gồm 3 phường, 42 xã và 0 đặc khu

Vị trí địa lý Tỉnh Điện Biên

Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập có vị trí các ranh giới như sau:

  • Phía đông giáp tỉnh Sơn La
  • Phía tây giáp tỉnh Phôngsali, Lào
  • Phía nam giáp tỉnh Luang Prabang, Lào
  • Phía bắc giáp tỉnh Lai Châu và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Hình ảnh bản đồ Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập

Hình ảnh bản đồ Tỉnh Điện Biên (sau sáp nhập 2025)

Hình ảnh bản đồ Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập (Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Môi trường - Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam)

Danh sách phường, xã tại Tỉnh Điện Biên

Danh sách 45 phường xã và đặc khu tại Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập 2025, bao gồm tên phường xã, diện tích, dân số, mật độ dân số (Xem danh sách đầy đủ ở cuối bài viết)

Khám Phá Tỉnh Điện Biên - Tôn Vinh Những Địa Điểm Nổi Bật Tại Tỉnh Điện Biên

Khám phá du lịch Điện Biên

Các địa điểm liên quan đến hoạt động du lịch như nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, các điểm tham quan nổi bật.

  • Địa điểm du lịch nổi bật: Đèo Pha Đin, Hầm chỉ huy tướng Đờ Cát, Bảo tàng chiến thắng Điện Biên Phủ, Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ, Chợ phiên Tả Sìn Thàng, Hồ Pá Khoang, Vườn Anh Đào Mường Phăng, Đồi A1 (A1 Hill), Tượng đài chiến thắng Điện Biên Phủ, Nghĩa trang quân sự Điện Biên Phủ (Dien Bien Phu Military Cemetery) v.v...
  • Khách sạn, resort, homestay, nhà nghỉ: v.v...
  • Nhà hàng, quán ăn đặc sản, ăn vặt: (đang chờ cập nhật)
  • Ẩm thực & đặc sản Điện Biên: (đang chờ cập nhật)
  • Hoạt động giải trí: (đang chờ cập nhật)

Địa điểm kinh doanh dịch vụ tại Điện Biên

Các cửa hàng, trung tâm thương mại, dịch vụ kinh doanh.

  • Làm đẹp - chăm sóc sức khỏe: (đang chờ cập nhật)
  • Y tế - nha khoa: (đang chờ cập nhật)
  • Mua sắm & kinh doanh: (đang chờ cập nhật)

Địa điểm tiện ích tại Điện Biên

Các tiện ích thiết yếu: ngân hàng, bệnh viện, công viên, trạm xe

  • Trường học: Học ở nước ngoài_62, Quân nhân, Công an tại ngũ_62, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường THPT thành phố Điện Biên Phủ (trước ngày 04/6/2021), Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (trước ngày 04/6/2021), Trường THPT Phan Đình Giót, Trung tâm GDTX Tỉnh (trước ngày 04/6/2021), Trường Cao đẳng Nghề Điện Biên, Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Điện Biên, Trường CĐ Y tế Điện Biên v.v...
  • Ngân hàng - ATM: Chi nhánh Điện Biên, Chi nhánh Điện Biên - Phòng giao dịch Số 1, Chi nhánh Điện Biên Phủ Điện Biên, Chi nhánh Điện Biên Phủ Điện Biên - Phòng giao dịch Số 6, Chi nhánh Điện Biên Phủ Điện Biên - Phòng giao dịch Số 7, Chi nhánh Điện Biên Phủ Điện Biên - Phòng giao dịch Số 5, Chi nhánh Điện Biên Phủ Điện Biên - Phòng giao dịch Số 2, Chi nhánh Mường Thanh Điện Biên, Chi nhánh Mường Lay Điện Biên, Chi nhánh Mường Nhé Điện Biên v.v...

Khám phá chi tiết hơn về các địa điểm, dịch vụ, review và bản đồ tương tác tại website địa phương: VReview.vn - Nền tảng review địa điểm, dịch vụ và du lịch Điện Biên uy tín nhất.

Câu hỏi thường gặp về Tỉnh Điện Biên (FAQ)

Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập 2025 gồm những tỉnh nào?

Tỉnh Điện Biên mới được thành lập từ việc sáp nhập toàn bộ địa giới hành chính của không sáp nhập

Trụ sở hành chính của Tỉnh Điện Biên đặt ở đâu?

Trụ sở chính của Tỉnh Điện Biên được đặt tại giữ nguyên - trung tâm hành chính, kinh tế và du lịch lớn của vùng.

Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập có diện tích và dân số bao nhiêu?

Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập có Diện tích: 9,539.90 km², Dân số: 653,422 người, Mật độ dân số: Khoảng 68.49 người/km²

Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu đơn vị hành chính sau sáp nhập?

Tổng cộng có 45 đơn vị hành chính, bao gồm: 3 phường, 42 xã, 0 đặc khu

Tỉnh Điện Biên sau sáp nhập giáp với những tỉnh nào?

Phía đông giáp tỉnh Sơn La Phía tây giáp tỉnh Phôngsali, Lào Phía nam giáp tỉnh Luang Prabang, Lào Phía bắc giáp tỉnh Lai Châu và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất tại Tỉnh Điện Biên là gì?

Một số điểm đến nổi bật gồm: Đèo Pha Đin, Hầm chỉ huy tướng Đờ Cát, Bảo tàng chiến thắng Điện Biên Phủ, Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ, Chợ phiên Tả Sìn Thàng, Hồ Pá Khoang, Vườn Anh Đào Mường Phăng, Đồi A1 (A1 Hill), Tượng đài chiến thắng Điện Biên Phủ, Nghĩa trang quân sự Điện Biên Phủ (Dien Bien Phu Military Cemetery) v.v...

Du lịch Điện Biên nên ở khách sạn nào?

Một số khách sạn, resort được đánh giá cao: v.v...

Tôi có thể tìm bản đồ tương tác và danh sách xã phường ở đâu?

Bạn có thể xem bản đồ chi tiết, danh sách phường xã, và review địa điểm tại: VReview.vn - Nền tảng review địa điểm, dịch vụ và du lịch uy tín tại Việt Nam.

Danh sách phường xã tại Tỉnh Điện Biên (sau sáp nhập 2025)

Tỉnh Điện Biên có tổng cộng 45 đơn vị hành chính, gồm 3 phường, 42 xã và 0 đặc khu

STT Tỉnh / Thành Phố Dân số Diện tích Mật độ
1 Phường Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên
49,205 56.75 867.05
2 Phường Mường Lay, Tỉnh Điện Biên
18,208 222.65 81.78
3 Phường Mường Thanh, Tỉnh Điện Biên
25,517 27.56 925.87
4 Xã Búng Lao, Tỉnh Điện Biên
19,657 145.85 134.78
5 Xã Chà Tở, Tỉnh Điện Biên
5,208 227.92 22.85
6 Xã Chiềng Sinh, Tỉnh Điện Biên
15,371 218.01 70.51
7 Xã Mường Ảng, Tỉnh Điện Biên
17,604 85.94 204.84
8 Xã Mường Chà, Tỉnh Điện Biên
13,884 462.28 30.03
9 Xã Mường Lạn, Tỉnh Điện Biên
10,901 264.89 41.15
10 Xã Mường Luân, Tỉnh Điện Biên
16,012 186.22 85.98
11 Xã Mường Mùn, Tỉnh Điện Biên
14,374 252.84 56.85
12 Xã Mường Nhà, Tỉnh Điện Biên
9,653 463.00 20.85
13 Xã Mường Nhé, Tỉnh Điện Biên
24,294 489.47 49.63
14 Xã Mường Phăng, Tỉnh Điện Biên
16,063 166.70 96.36
15 Xã Mường Pồn, Tỉnh Điện Biên
10,401 258.76 40.20
16 Xã Mường Toong, Tỉnh Điện Biên
10,832 230.69 46.95
17 Xã Mường Tùng, Tỉnh Điện Biên
945 278.93 3.39
18 Xã Nà Bủng, Tỉnh Điện Biên
10,114 162.52 62.23
19 Xã Nà Hỳ, Tỉnh Điện Biên
1,671 275.64 6.06
20 Xã Na Sang, Tỉnh Điện Biên
19,598 360.15 54.42
21 Xã Na Son, Tỉnh Điện Biên
15,331 230.71 66.45
22 Xã Nà Tấu, Tỉnh Điện Biên
14,939 188.55 79.23
23 Xã Nậm Kè, Tỉnh Điện Biên
8,977 224.70 39.95
24 Xã Nậm Nèn, Tỉnh Điện Biên
7,496 175.00 42.83
25 Xã Núa Ngam, Tỉnh Điện Biên
11,804 264.78 44.58
26 Xã Pa Ham, Tỉnh Điện Biên
8,171 135.84 60.15
27 Xã Phình Giàng, Tỉnh Điện Biên
10,467 226.37 46.24
28 Xã Pu Nhi, Tỉnh Điện Biên
999 181.22 5.51
29 Xã Pú Nhung, Tỉnh Điện Biên
12,547 209.93 59.77
30 Xã Quài Tở, Tỉnh Điện Biên
14,887 182.01 81.79
31 Xã Quảng Lâm, Tỉnh Điện Biên
10,021 233.25 42.96
32 Xã Sam Mứn, Tỉnh Điện Biên
8,183 156.12 52.41
33 Xã Sáng Nhè, Tỉnh Điện Biên
0 190.02 0.00
34 Xã Si Pa Phìn, Tỉnh Điện Biên
10,772 241.65 44.58
35 Xã Sín Chải, Tỉnh Điện Biên
12,915 189.13 68.29
36 Xã Sín Thầu, Tỉnh Điện Biên
6,058 516.42 11.73
37 Xã Sính Phình, Tỉnh Điện Biên
15,815 174.53 90.61
38 Xã Thanh An, Tỉnh Điện Biên
25,324 136.72 185.23
39 Xã Thanh Nưa, Tỉnh Điện Biên
29,397 176.97 166.11
40 Xã Thanh Yên, Tỉnh Điện Biên
15,697 130.10 120.65
41 Xã Tìa Dình, Tỉnh Điện Biên
7,292 166.76 43.73
42 Xã Tủa Chùa, Tỉnh Điện Biên
17,817 108.33 164.47
43 Xã Tủa Thàng, Tỉnh Điện Biên
8,944 150.92 59.26
44 Xã Tuần Giáo, Tỉnh Điện Biên
24,303 108.49 224.01
45 Xã Xa Dung, Tỉnh Điện Biên
15,722 215.50 72.96
Đang xử lý...